Chức năng
Chuyên mục
BẢNG ĐIỂM
VIDEO CLIP
<Tháng Tư 2024>
T2T3NămSáuBảyCN
25262728293031
1234567
891011121314
15161718192021
22232425262728
293012345
LIÊN KẾT WEBSITE
v
 
Lượt truy cập:
1595361
 
Đang trực tuyến:
49
Thành tích nhà trường
KẾT QUẢ CUỐI NĂM HỌC 2013-2014

I. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

          1/ Thuận lợi:

          - Có sư quan tâm chỉ đạo kịp thời của Đảng, chính quyền địa phương và Phòng GD&ĐT Krông Ana nên việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

          - Có chi bộ đảng trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo cả hệ thống chính trị trong nhà trường nên mọi hoạt động diễn ra đúng kế hoạch, đúng tiến độ.

          - Đội ngũ CBVC cơ bản nhiệt tình, tận tụy với công việc, luôn ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống của nhà trường. Đoàn kết yêu thương, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.

          - Đa số học sinh ngoan, chăm chỉ chuyên cần trong học tập và rèn luyện, góp phần thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

          - Có sự quan tâm của Cha mẹ học sinh nói chung và ban đại diện CMHS nhà trường nói riêng. nên hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh khá cao.

          - Có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, ban ngành đoàn thể địa phương, Ban tự quản Thôn Buôn trong việc thực hiện xã hội hóa giáo dục nên hiệu quả xây dựng môi trường công tác, học tập thân thiện, tích cực.

          2/ Khó khăn:

          - Tác động mặt trái của kinh tế thị trường như phim ảnh bạo lực, game điện tử... nên ảnh hưởng đến việc giáo dục đạo đức cho học sinh và việc duy trì sĩ số.

          - Chất lượng đội ngũ chưa đồng bộ, một số giáo viên còn hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin nên chất lượng và hiệu quả giảng dạy chưa cao.

          - Mặt bằng dân trí chưa đồng đều, sự quan tâm của cha mẹ học sinh đối với sự học của con cái chưa thường xuyên, ảnh hưởng đến chất lượng đại trà.

II. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua trong ngành

1/ Triển khai các văn bản chỉ đạo:

          Nhà trường phổ biến và quán triệt đầy đủ tinh thần văn bản chỉ đạo của các cấp thẩm quyền về nhiệm vụ năm học 2013-2014. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn và các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động trong năm học, cụ thể:

- Cuộc vận động:" Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; cuộc vận động "Hai không"; cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo".

- Phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; phong trào thi đua dạy tốt, học tốt.

2/ Các biện pháp tổ chức thực hiện

          Tuyên truyền mục đích và ý nghĩa và nội dung các cuộc vận động và các phong trào thi đua trong nhà trường đến với HS và các cha mẹ HS thông qua các lần họp CMHS ( đầu năm, giữa năm học, cuối năm học ), đặc biệt quan tâm đến phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực nhằm xây dựng môi trường học tập, công tác thân thiện, tích cực.

          Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Phối hợp với tổ chức Công đoàn, Đoàn Đội trong nhà trường tổ chức cho CBVC, HS đăng kí thi đua, cam kết thực hiện nhiệm vụ được giao. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân phụ trách theo dõi từng mảng thi đua.

          Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu hoạt động chuyên môn trong nhà trường đảm bảo khả thi nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của thầy như (Thi GVDG, Viết SKKN, làm ĐDDH, soạn GA điện tử, chuyên đề đổi mới phương pháp, thao giảng....)

          Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”, thi đua tuần học tốt, tháng học tốt...nhằm không ngừng nâng cao chất lượng học tập của trò.Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở CBVC và HS thực hiện kế hoạt động thông qua cuộc họp HĐSP, chào cờ  đầu tháng .

          Ngoài ra, để góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS, nhà trường còn tổ chức các phong trào thi đua hoạt động NGLL, văn nghệ, TDTT. Tổ chức được nhiều cuộc thi tìm hiểu, ngoại khoá về ATGT, Vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh, tuyền truyền tác hại của trò chơi trực tuyến, viết thư UPU quốc tế lần thứ 43, thi vẽ tranh về đề tài quê hương đất nước...

          Phối hợp với Đoàn Đội tổ chức phong trào Kế hoạch nhỏ, nuôi heo đất, giao lưu với các trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật.... để giúp đỡ HS nghèo vươn lên trong học tập và rèn luyện, tạo ra sân chơi bổ ích và lành mạnh cho HS. Đồng thời GD truyền thống, tinh thần nhân đạo, nhân văn và GD nhân cách giúp cho HS có thêm kỷ năng giao tiếp ứng xử trong cuộc sống.

          3/ Kết quả thi đua:

         * Đối với CBVC:

          + 100% CBVC thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua trong nhà trường. Nhiều GV chủ động và phát huy tích cực việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy và việc quản lí học sinh.

          + Kết quả xét và đề nghị các cấp công nhận danh hiệu thi đua, khen thưởng:

Danh hiệu thi đua

Tổng số CBVC

Lao động

tiên tiến

Chiến sĩ

thi đua

Ghi chú

Cá nhân

 

47 (82,4%)

11 (23,4%)

 

Tập thể

 

Tập thể Lao động xuất sắc

Khen thưởng các cấp

 

Cấp huyện

Cấp tỉnh

 

Cá nhân

 

9 (15,7%)

2 (3,5%)

 

Tập thể

 

Đề nghị UBND Tỉnh tặng Bằng khen

 

        * Đối với học sinh :

          + Đi học chuyên cần 99%; Có 100% học sinh thực hiện tốt các phong trào thi đua. Tham gia đầy đủ các cuộc thi viết vẽ, thi HSG, thi văn nghệ, thể thao của học sinh do ngành phát động.

          + Kết quả:

Nhà trường đã công nhận và phát thưởng cho 280 học sinh tiên tiến (36,7%); 167 học sinh giỏi toàn diện (22%);

Phát thưởng và tôn vinh cho 75 học sinh giỏi bộ môn với 155 giải cấp huyện, cấp tỉnh (HS dự thi và đạt HSG các cấp từ 75% - 80%);

Tặng quà cho 28 học sinh nghèo vượt khó; 10 học sinh nghèo chăm ngoan; 05 học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ nguồn quỹ “Nuôi heo đất”, “Thắp sáng ước mơ”...

          Khen thưởng cho 20 học sinh tiêu biểu trong phong trào “Hoa điểm 10” và 09 tập thể lớp có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua học tốt từ nguồn quỹ kế hoạch nhỏ...

III/ Công tác phát triển giáo dục và duy trì sĩ số

          1/ Phát triển số lượng

Khối
 lớ
p

Đầu năm học

Cuối năm học

Giảm so với đầu

năm học

Số
lớp

Số
HS

Nữ

DT

Nữ
DT

Số
lớp

Số
HS

Nữ

DT

Nữ
DT

TS

Bỏ học

Ch. đi

TS

TS

Nữ

DT

6

5

187

93

34

17

5

189

93

32

17

2

2

0

2

 

7

6

199

100

36

13

6

200

99

29

13

1

1

0

1

1

8

6

199

92

20

09

6

198

92

19

9

1

1

0

1

 

9

5

180

95

21

14

5

176

93

21

14

4

4

2

0

 

TC

22

765

380

105

53

22

758

377

101

53

8

8

2

4

1

 

2/ Duy trì sĩ số

          So với đầu năm học, đến cuối năm sĩ số duy trì 99%, tỷ lệ HS bỏ học 1%; Nguyên nhân bỏ học: Học yếu không theo kịp bạn bè: 07;  Không thích học:  01

IV/ Kết quả chỉ đạo hoạt động dạy và học

1. Chất lượng giáo dục học sinh

+ Học sinh được học đủ, đúng chương trình chuẩn kiến thức kỷ năng và nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2013-2014 do ngành GD&ĐT đề ra.

+ Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao chất lượng do ngành GD&ĐT tổ chức và đạt hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm túc chương trình và thời khóa biểu do nhà trường quy định.

+ Ngoài ra, 100% học sinh tham gia các buổi ngoại khóa, giáo dục NGLL bao gồm: GD giới tính nhân kỷ niệm ngày QTPN 8/3, GD ATGT đường bộ nhân tháng ATGT, GD phòng chống dịch bệnh chân- tay- miệng; GD kỷ năng giao tiếp ứng xử nhân ngày thành lập Đoàn TNCS 26/3, GD truyền thống “Tôn sư trọng đạo” nhân ngày 20/11, Uống nước nhớ nguồn nhân kỷ niệm ngày 22/12...

          + Tham gia các cuộc thi viết tìm hiểu pháp luật, thi vẽ tranh, viết thư UPU quốc tế lần thứ 43... ; thực hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”...nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức và ý thức tìm hiểu môi trường xung quanh.

- Kết quả giáo dục hai mặt học sinh:

TSHS

XẾP LOẠI VỀ HẠNH KIỂM

758

Tỷ lệ %

Tốt

Khá

T.bình

Yếu

 

580

76,3

145

19,3

28

3,7

5

0,9

 

 

XẾP LOẠI VỀ HỌC LỰC

758

Tỷ lệ %

Giỏi

Khá

T.bình

Yếu

Kém

167

22%

280

36,7

255

33,7

51

6,7

5

0,9

- Chất lượng mũi nhọn Học sinh:

Tổng số giải

Số HS dự thi

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Ghi chú

HSG văn hóa

51

34

8

 

MTCT

5

4

2

 

Kiến thức liên môn

18

14

11

 

Tiếng Anh internet

43

42

2

 

Toán internet

36

31

2

 

Toán tuổi thơ

5

4

1

 

Tổng số

158

129

26

155 giải các cấp

 

          2/ Chất lượng đội ngũ nhà giáo

          + Bố trí GV dạy các khối lớp hợp lý. Đảm bảo công bằng lao động và phát huy được năng lực của CBGV trong công tác và giảng dạy.

+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp lý, đảm bảo tính khả thi. Tạo điều kiện cho CBVC tự học nâng cao tay nghề. CBVC đạt chuẩn 100% trong đó trên chuẩn 60,7% (34/56). Chất lượng các giờ dạy được đánh giá xếp loại khá tốt trở lên.

+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên. Dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm giờ dạy. Kiểm tra công tác đánh giá, cho điểm, chấm điểm và trả bài cho học sinh theo quy chế.

+ 100% cán bộ viên chức thực hiện tốt chương trình chuẩn kiến thức kỷ năng. Thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc. Có tinh thần ý thức vươn lên, tận tụy và tâm huyết với nghề.

+ Phát huy khá hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và quản lý học sinh. Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên với hiệu quả khá tốt ( thi GVDG các cấp, viết SKKN, tập huấn, chuyên đề PPDH...) Chất lượng đội ngũ ngày càng tiến bộ.

Kết quả: 

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đạt cấp huyện trở lên

Dự giờ thăm lớp

Tiết

919

 

Thao giảng

Tiết

178

 

Kiểm tra hồ sơ

Bộ

104

 

Thiết kế GAĐT dự thi

Giáo án

11

Cấp huyện 9/11

Viết SKKN dự thi

Đề tài

43

Cấp huyện 11/43

Chuyên đề PPDH

Chuyên đề

20

 

Thanh, kiểm tra nội bộ

Lượt người

7110

 

Bồi dưỡng HSG

Tiết

1001

 

Phụ đạo yếu kém

Tiết

336

 

Giáo án tích hợp dự thi

Giáo án

5

Cấp tỉnh 3/5

 

V/ Kết quả xây dựng CSVC và công tác PCGD.

 1. Xây dựng CSVC.

- Tham mưu với UBND Thị trấn huy động nhân dân đóng góp sửa chữa nhỏ và xây tường rào bao quanh sân GDTC: .200.000.000 đồng.

- Cảnh quan sư phạm nhà trường tương đối sạch đẹp, đảm bảo môi trường thân thiện, sạch, đẹp và an toàn cho việc dạy học và sinh hoạt.

2. Công tác phổ cập:

Xây dựng kế hoạch Phổ cập phù hợp với điều kiện của đơn vị và địa phương. Cập nhật đầy đủ kịp thời các thông tin vào hồ sơ phổ cập.

Phối hợp với các trường Tiểu học, các thôn buôn trên địa bàn cư trú tuyên truyền huy động học sinh bỏ học trở lại trường học tập.

Tỷ lệ HS tốt nghiệp 97,7%; .

VI/ Đánh giá chung     

          1 / Ưu điểm :

          Đơn vị đã quan tâm, đầu tư đúng mức cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Quan tâm đến việc xây dựng CSVC, cảnh quan môi trường sạch đẹp, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2013-2014 đề ra.

Thực hiện các biện pháp tích cực, linh hoạt, đổi mới trong công tác quản lí, chỉ đạo, giáo dục học sinh, nâng cao chất lượng đội ngũ. Chất lượng đại trà của học sinh ngày càng được nâng lên. Chất lượng mũi nhọn phát huy có hiệu quả .

          Đội ngũ CBGV cơ bản nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác. Chất lượng đội ngũ CBVC ngày càng tiến bộ. Tính kỉ luật cao, có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao.

Có sự phối hợp một cách đồng bộ giữa nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong trường. Phối kết hợp giữa nhà trường cùng ban ngành đoàn thể địa phương xây dựng môi trường công tác, học tập thân thiện, tích cực.

2/  Tồn tại :

Đội ngũ Giáo viên chưa đồng bộ, vừa thiếu vừa thừa. Một số CBGV năng lực chuyên môn còn non, chất lượng giờ dạy còn thấp, thiếu năng động trong việc ứng dụng CNTT.

Ảnh hưởng những mặt trái của xã hội còn nhiều (phim ảnh bạo lực, điện tử, game), tác động trực tiếp đến đạo đức của học sinh, tỷ lệ học sinh bỏ học còn cao.

Chất lượng GD đại trà chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, tỷ lệ HS yếu kém còn nhiều. Độ chuyên cần của học sinh chưa cao.

Nhiều gia đình chưa quan tâm đến việc GD con cái, còn phó mặc cho nhà trường. Tình trạng HS trốn học, bỏ học còn diễn ra.

          Cơ sở vật chất phòng học chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Một số phòng học bộ môn còn chắp vá (phòng tin học);

Trên đây là báo cáo quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học 2013- 2014. Mong nhận được sự góp ý, bổ sung của giáo viên, CBVC trong tập thể sư phạm nhà trường, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014-2015.

 

                                                                        T/M LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG

                                                                    HIỆU TRƯỞNG

                                                                   ( Đã ký)

 

 

 

                                                                 Nguyễn Thị Minh Nga

 

 KẾT QUẢ HỌC KỲ 1

 NĂM HỌC 2013-2014

( Báo cáo phúc tra thi đua đến tháng 3/2014)

 

III/ Công tác phát triển giáo dục và duy trì sĩ số

          1/ Phát triển số lượng

          Tuyển sinh đầu cấp

Khối
 lớ
p

Đầu năm học

Cuối kỳ 1

Giảm so với đầu

năm học

Số
lớp

Số
HS

Nữ

DT

Nữ
DT

Số
lớp

Số
HS

Nữ

DT

Nữ
DT

TS

Bỏ học

Ch. đi

TS

Nữ

DT

6

5

187

93

34

17

5

185

93

34

17

2

2

 

 

 

7

6

199

100

36

13

6

199

100

36

13

0

0

 

 

 

8

6

199

92

20

09

6

198

92

20

09

1

1

 

 

 

9

5

180

95

21

14

5

177

95

21

14

3

3

 

 

 

TC

22

765

380

105

53

22

759

380

105

53

06

06

 

 

 

 

2/ Duy trì sĩ số

So với đầu năm học, đến cuối kỳ 1 sĩ số duy trì 99,2%; tỷ lệ HS bỏ học 0,8%; Nguyên nhân bỏ học:  Học kém, chán học  06 em; ( trong đó nghỉ chữa bệnh  01 em)

IV/ Kết quả chỉ đạo hoạt động dạy và học

1. Chất lượng giáo dục học sinh

+ Học sinh được học đủ, đúng chương trình chuẩn kiến thức kỷ năng và nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2013-2014 do ngành GD&ĐT đề ra.

+ Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao chất lượng do ngành GD&ĐT tổ chức và đạt hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm túc chương trình và thời khóa biểu do nhà trường quy định.

+ Ngoài ra, 100% học sinh tham gia các buổi ngoại khóa, giáo dục NGLL bao gồm: GD giới tính nhân kỷ niệm ngày QTPN 8/3, GD ATGT đường bộ nhân tháng ATGT, GD phòng chống dịch bệnh sốt xuất huyết; GD truyền thống “Tôn sư trọng đạo”; tổ chức thi vẽ tranh, thi văn nghệ nhân dịp 20/11, Tổ chức “Về nguồn” nhân kỷ niệm ngày 22/12; thi cắm hoa tiếp sức nhân dịp 8/3; GD kỷ năng giao tiếp ứng xử nhân ngày thành lập Đoàn TNCS 26/3, ....

          + Tham gia các cuộc thi viết tìm hiểu pháp luật, viết thư UPU quốc tế lần thứ 43 ; thực hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”...nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức và ý thức tìm hiểu môi trường xung quanh.

- Kết quả giáo dục hai mặt:

     +Hạnh kiểm: 

          Tốt  611 em, tỷ lệ  76.5%;       Khá 158 em, tỷ lệ  19,8%;

          TB 29 em, tỷ lệ   3,6%;           Không có yếu kém

     +Học lực:   

          Giỏi   121 em, tỷ lệ  15,1%;     Khá 300 em, tỷ lệ  37,5% ;

          TB 342 em, tỷ lệ  42,8% ;       Yếu, kém  36 em tỷ lệ  4,5%.

          2/ Chất lượng đội ngũ nhà giáo

          + Bố trí GV dạy các khối lớp hợp lý. Đảm bảo công bằng lao động và phát huy được năng lực của CBGV trong công tác và giảng dạy.

+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp lý, đảm bảo tính khả thi. Tạo điều kiện cho CBVC tự học nâng cao tay nghề. CBVC đạt chuẩn 100% trong đó trên chuẩn 71,9% (41/57). Chất lượng các giờ dạy được đánh giá xếp loại khá tốt trở lên.

+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên. Dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm giờ dạy. Kiểm tra công tác đánh giá, cho điểm, chấm điểm và trả bài cho học sinh theo quy chế.

+ 100% cán bộ viên chức thực hiện tốt chương trình chuẩn kiến thức kỷ năng. Thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc. Có tinh thần ý thức vươn lên, tận tụy và tâm huyết với nghề.

+ Phát huy khá hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy và quản lý học sinh. Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên với hiệu quả khá tốt ( thi GVDG các cấp, viết SKKN, tập huấn, chuyên đề PPDH...) Chất lượng đội ngũ ngày càng tiến bộ.

Kết quả ( đến tháng 3/2014): 

Dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm giảng dạy được 860 tiết ( BQ 20 tiết/gv )

Thao giảng được 166 tiết (bình quân 4 tiết/GV)

Trong đó giảng dạy giáo án điện tử được 61tiết (BQ 1,5 tiết/GV)

Kiểm tra được bộ hồ sơ GV 2 đợt (81 lượt, trong đó: XL tốt: 70, Khá: 11)

GAĐT đạt cấp huyện: 9/12 (giải A: 2; B: 4; C: 3); Cấp tỉnh: 1/2 (giải KK)

Viết SKKN dự thi và đạt cấp trường 26 (Giải A: 12, B: 4, C: 11); huyện 10

Chuyên đề: 13 (ứng dụng CNTT: 3; Đổi mới PPDH: 5; Giáo dục HS: 3)

          Thanh – kiểm tra hoạt động sư phạm GV: 31 lượt (Xuất sắc: 25; Khá: 6)

Thanh tra chuyên đề được 540 lượt Giáo viên (Bao gồm kiểm tra thực hiện chương trình, báo giảng, tiến độ cho điểm, ghi sổ đầu bài, sử dụng và bảo quản sổ GT&GĐ, công tác chủ nhiệm...)

          - Kiểm tra công tác dạy thêm học thêm trong nhà trường được 86 lượt  giáo viên (bao gồm việc thực hiện chương trình, giáo án lên lớp...)

          - Phụ đạo học sinh yếu kém 2 môn Toán và Ngữ văn được 126 tiết.

Trong đó: Khối 7: Văn: 44 tiết, Toán: 14 tiết.

                Khối 8: Văn: 46 tiết, Toán: 22 tiết

THÔNG BÁO
Liên kết web

Trường THCS Lương Thế Vinh


Địa chỉ : Số 57- Đường Lương Thế Vinh, Thôn Quỳnh Tân 2, Thị trấn Buôn Trấp, Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk

    Điện thoại: 0262.3.637.337

Email :  luongthevinh.krongana@gmail.com, thcsluongthevinhkna.edu.vn

Hội đồng Quản trị: Cô Lê Thị Bảo Thi - Hiệu trưởng - Làm Chủ tịch

Các thành viên : Thầy Võ Đăng Kha