I. Những thuận lợi, khó khăn trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ
1/
Thuận lợi:
- Có sư quan tâm
chỉ đạo kịp thời của Đảng, chính quyền địa phương và Phòng GD&ĐT Krông Ana
nên việc thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Có chi bộ đảng trực tiếp lãnh đạo,
chỉ đạo cả hệ thống chính trị trong nhà trường nên mọi hoạt động diễn ra đúng
kế hoạch, đúng tiến độ.
- Đội ngũ CBVC cơ bản nhiệt tình, tận
tụy với công việc, luôn ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống của nhà trường.
Đoàn kết yêu thương, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Đa số học sinh ngoan, chăm chỉ chuyên
cần trong học tập và rèn luyện, góp phần thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện.
- Có sự quan tâm của Cha mẹ học sinh
nói chung và ban đại diện CMHS nhà trường nói riêng. nên hiệu quả công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh khá cao.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà
trường, ban ngành đoàn thể địa phương, Ban tự quản Thôn Buôn trong việc thực
hiện xã hội hóa giáo dục nên hiệu quả xây dựng môi trường công tác, học tập
thân thiện, tích cực.
2/
Khó khăn:
- Tác động mặt trái của kinh tế thị
trường như phim ảnh bạo lực, game điện tử... nên ảnh hưởng đến việc giáo dục
đạo đức cho học sinh và việc duy trì sĩ số.
- Chất lượng đội ngũ chưa đồng bộ, một
số giáo viên còn hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin nên chất lượng
và hiệu quả giảng dạy chưa cao.
- Mặt bằng dân trí chưa đồng đều, sự
quan tâm của cha mẹ học sinh đối với sự học của con cái chưa thường xuyên, ảnh
hưởng đến chất lượng đại trà.
II. Kết quả thực hiện các cuộc vận động
và các phong trào thi đua trong ngành
1/ Triển khai các văn bản chỉ đạo:
Nhà trường
phổ biến và quán triệt đầy đủ tinh thần văn bản chỉ đạo của các cấp thẩm quyền
về nhiệm vụ năm học 2013-2014. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc
vận động lớn và các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động trong
năm học, cụ thể:
- Cuộc vận động:" Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh"; cuộc vận động "Hai không"; cuộc vận động
"Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo".
- Phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực"; phong trào thi đua dạy tốt, học tốt.
2/ Các biện pháp tổ chức thực hiện
Tuyên
truyền mục đích và ý nghĩa và nội dung các cuộc vận động và các phong trào thi
đua trong nhà trường đến với HS và các cha mẹ HS thông qua các lần họp CMHS (
đầu năm, giữa năm học, cuối năm học ), đặc biệt quan tâm đến phong trào xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực nhằm xây dựng môi trường học tập,
công tác thân thiện, tích cực.
Thành lập
Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua. Phối hợp với
tổ chức Công đoàn, Đoàn Đội trong nhà trường tổ chức cho CBVC, HS đăng kí thi
đua, cam kết thực hiện nhiệm vụ được giao. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
bộ phận, cá nhân phụ trách theo dõi từng mảng thi đua.
Tổ chức
thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng đội ngũ. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu hoạt động chuyên môn
trong nhà trường đảm bảo khả thi nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy của thầy
như (Thi GVDG, Viết SKKN, làm ĐDDH, soạn GA điện tử, chuyên đề đổi mới phương
pháp, thao giảng....)
Tổ chức
thực hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”, thi đua tuần học tốt, tháng học
tốt...nhằm không ngừng nâng cao chất lượng học tập của trò.Thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở CBVC và HS thực hiện kế hoạt động thông qua
cuộc họp HĐSP, chào cờ đầu tháng .
Ngoài ra,
để góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS, nhà trường còn tổ chức các
phong trào thi đua hoạt động NGLL, văn nghệ, TDTT. Tổ chức được nhiều cuộc thi
tìm hiểu, ngoại khoá về ATGT, Vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh, tuyền truyền
tác hại của trò chơi trực tuyến, viết thư UPU quốc tế lần thứ 43, thi vẽ tranh
về đề tài quê hương đất nước...
Phối hợp
với Đoàn Đội tổ chức phong trào Kế hoạch nhỏ, nuôi heo đất, giao lưu với các
trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật.... để giúp đỡ HS nghèo vươn lên trong học
tập và rèn luyện, tạo ra sân chơi bổ ích và lành mạnh cho HS. Đồng thời GD
truyền thống, tinh thần nhân đạo, nhân văn và GD nhân cách giúp cho HS có thêm
kỷ năng giao tiếp ứng xử trong cuộc sống.
3/
Kết quả thi đua:
* Đối với CBVC:
+ 100% CBVC thực hiện tốt các cuộc vận
động và các phong trào thi đua trong nhà trường. Nhiều GV chủ động và phát huy
tích cực việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy và việc quản lí học sinh.
+ Kết quả xét và đề nghị các cấp công nhận
danh hiệu thi đua, khen thưởng:
Danh hiệu thi đua
|
Tổng số CBVC
|
Lao động
tiên tiến
|
Chiến sĩ
thi đua
|
Ghi chú
|
Cá nhân
|
|
47 (82,4%)
|
11 (23,4%)
|
|
Tập thể
|
|
Tập thể Lao động
xuất sắc
|
Khen thưởng các
cấp
|
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
|
Cá nhân
|
|
9 (15,7%)
|
2 (3,5%)
|
|
Tập thể
|
|
Đề nghị UBND Tỉnh
tặng Bằng khen
|
* Đối với học sinh
:
+ Đi học chuyên cần 99%; Có 100% học sinh thực hiện tốt
các phong trào thi đua. Tham gia đầy đủ các cuộc thi viết vẽ, thi HSG, thi văn
nghệ, thể thao của học sinh do ngành phát động.
+ Kết quả:
Nhà trường đã công nhận và phát thưởng cho 280 học sinh
tiên tiến (36,7%); 167 học sinh giỏi toàn diện (22%);
Phát thưởng và tôn vinh cho 75 học sinh giỏi bộ môn với 155
giải cấp huyện, cấp tỉnh (HS dự thi và đạt HSG các cấp từ 75% - 80%);
Tặng quà cho 28 học sinh nghèo vượt khó; 10 học sinh nghèo
chăm ngoan; 05 học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ nguồn quỹ “Nuôi heo
đất”, “Thắp sáng ước mơ”...
Khen thưởng
cho 20 học sinh tiêu biểu trong phong trào “Hoa điểm 10” và 09 tập thể lớp có
thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua học tốt từ nguồn quỹ kế hoạch
nhỏ...
III/ Công tác phát triển giáo dục và duy trì sĩ số
1/ Phát triển số
lượng
Khối
lớp
|
Đầu năm học
|
Cuối năm học
|
Giảm so với đầu
năm học
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
Nữ
|
DT
|
Nữ
DT
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
Nữ
|
DT
|
Nữ
DT
|
TS
|
Bỏ
học
|
Ch. đi
TS
|
TS
|
Nữ
|
DT
|
6
|
5
|
187
|
93
|
34
|
17
|
5
|
189
|
93
|
32
|
17
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
7
|
6
|
199
|
100
|
36
|
13
|
6
|
200
|
99
|
29
|
13
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
8
|
6
|
199
|
92
|
20
|
09
|
6
|
198
|
92
|
19
|
9
|
1
|
1
|
0
|
1
|
|
9
|
5
|
180
|
95
|
21
|
14
|
5
|
176
|
93
|
21
|
14
|
4
|
4
|
2
|
0
|
|
TC
|
22
|
765
|
380
|
105
|
53
|
22
|
758
|
377
|
101
|
53
|
8
|
8
|
2
|
4
|
1
|
2/ Duy trì sĩ số
So với đầu năm học, đến cuối năm sĩ số
duy trì 99%, tỷ lệ HS bỏ học 1%; Nguyên nhân bỏ học: Học yếu không theo kịp bạn
bè: 07; Không thích học: 01
IV/ Kết quả
chỉ đạo hoạt động dạy và học
1. Chất
lượng giáo dục học sinh
+ Học sinh được học đủ, đúng chương trình chuẩn kiến thức
kỷ năng và nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2013-2014 do ngành GD&ĐT đề ra.
+ Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao chất lượng do
ngành GD&ĐT tổ chức và đạt hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm túc chương trình
và thời khóa biểu do nhà trường quy định.
+ Ngoài ra, 100% học sinh tham gia các buổi ngoại khóa,
giáo dục NGLL bao gồm: GD giới tính nhân kỷ niệm ngày QTPN 8/3, GD ATGT đường
bộ nhân tháng ATGT, GD phòng chống dịch bệnh chân- tay- miệng; GD kỷ năng giao
tiếp ứng xử nhân ngày thành lập Đoàn TNCS 26/3, GD truyền thống “Tôn sư trọng
đạo” nhân ngày 20/11, Uống nước nhớ nguồn nhân kỷ niệm ngày 22/12...
+ Tham gia
các cuộc thi viết tìm hiểu pháp luật, thi vẽ tranh, viết thư UPU quốc tế lần
thứ 43... ; thực hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”...nhằm nâng cao ý thức
tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức và ý thức tìm hiểu môi trường xung
quanh.
- Kết quả giáo dục hai mặt học sinh:
TSHS
|
XẾP LOẠI VỀ HẠNH
KIỂM
|
758
Tỷ lệ %
|
Tốt
|
Khá
|
T.bình
|
Yếu
|
|
580
76,3
|
145
19,3
|
28
3,7
|
5
0,9
|
|
|
XẾP LOẠI VỀ HỌC
LỰC
|
758
Tỷ lệ %
|
Giỏi
|
Khá
|
T.bình
|
Yếu
|
Kém
|
167
22%
|
280
36,7
|
255
33,7
|
51
6,7
|
5
0,9
|
- Chất lượng mũi nhọn Học sinh:
Tổng số giải
|
Số HS dự thi
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Ghi chú
|
HSG văn hóa
|
51
|
34
|
8
|
|
MTCT
|
5
|
4
|
2
|
|
Kiến thức liên
môn
|
18
|
14
|
11
|
|
Tiếng Anh
internet
|
43
|
42
|
2
|
|
Toán internet
|
36
|
31
|
2
|
|
Toán tuổi thơ
|
5
|
4
|
1
|
|
Tổng số
|
158
|
129
|
26
|
155
giải các cấp
|
2/ Chất lượng đội ngũ nhà giáo
+ Bố trí
GV dạy các khối lớp hợp lý. Đảm bảo công bằng lao động và phát huy được năng
lực của CBGV trong công tác và giảng dạy.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp lý, đảm bảo tính
khả thi. Tạo điều kiện cho CBVC tự học nâng cao tay nghề. CBVC đạt chuẩn 100%
trong đó trên chuẩn 60,7% (34/56). Chất lượng các giờ dạy được đánh giá xếp
loại khá tốt trở lên.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện quy
chế chuyên môn của giáo viên. Dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm giờ dạy. Kiểm tra
công tác đánh giá, cho điểm, chấm điểm và trả bài cho học sinh theo quy chế.
+ 100% cán bộ viên chức thực hiện tốt chương trình chuẩn
kiến thức kỷ năng. Thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc. Có tinh thần ý thức
vươn lên, tận tụy và tâm huyết với nghề.
+ Phát huy khá hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong giảng
dạy và quản lý học sinh. Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao năng lực chuyên
môn cho giáo viên với hiệu quả khá tốt ( thi GVDG các cấp, viết SKKN, tập huấn,
chuyên đề PPDH...) Chất lượng đội ngũ ngày càng tiến bộ.
Kết quả:
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đạt cấp huyện trở
lên
|
Dự giờ thăm lớp
|
Tiết
|
919
|
|
Thao giảng
|
Tiết
|
178
|
|
Kiểm tra hồ sơ
|
Bộ
|
104
|
|
Thiết kế GAĐT dự thi
|
Giáo án
|
11
|
Cấp huyện 9/11
|
Viết SKKN dự thi
|
Đề tài
|
43
|
Cấp huyện 11/43
|
Chuyên đề PPDH
|
Chuyên đề
|
20
|
|
Thanh, kiểm tra nội bộ
|
Lượt người
|
7110
|
|
Bồi dưỡng HSG
|
Tiết
|
1001
|
|
Phụ đạo yếu kém
|
Tiết
|
336
|
|
Giáo án tích hợp dự thi
|
Giáo án
|
5
|
Cấp tỉnh 3/5
|
V/ Kết quả
xây dựng CSVC và công tác PCGD.
1. Xây dựng CSVC.
- Tham mưu với UBND Thị trấn huy động nhân dân đóng góp sửa
chữa nhỏ và xây tường rào bao quanh sân GDTC: .200.000.000 đồng.
- Cảnh quan sư phạm nhà trường tương đối sạch đẹp, đảm
bảo môi trường thân thiện, sạch, đẹp và an toàn cho việc dạy học và sinh hoạt.
2. Công tác
phổ cập:
Xây dựng kế hoạch Phổ cập phù hợp với điều kiện của đơn
vị và địa phương. Cập nhật đầy đủ kịp thời các thông tin vào hồ sơ phổ cập.
Phối hợp với các trường Tiểu học, các thôn buôn trên địa
bàn cư trú tuyên truyền huy động học sinh bỏ học trở lại trường học tập.
Tỷ lệ HS tốt nghiệp 97,7%; .
VI/ Đánh giá chung
1 / Ưu điểm :
Đơn vị đã quan tâm, đầu tư đúng mức cho
việc nâng cao chất lượng dạy và học. Quan tâm đến việc xây dựng CSVC, cảnh quan
môi trường sạch đẹp, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2013-2014 đề ra.
Thực hiện các biện pháp tích cực, linh hoạt, đổi mới
trong công tác quản lí, chỉ đạo, giáo dục học sinh, nâng cao chất lượng đội
ngũ. Chất lượng đại trà của học sinh ngày càng được nâng lên. Chất lượng mũi
nhọn phát huy có hiệu quả .
Đội ngũ
CBGV cơ bản nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác. Chất lượng
đội ngũ CBVC ngày càng tiến bộ. Tính kỉ luật cao, có tinh thần trách nhiệm với
công việc được giao.
Có sự phối hợp một cách đồng bộ giữa nhà trường và các tổ
chức đoàn thể trong trường. Phối kết hợp giữa nhà trường cùng ban ngành đoàn
thể địa phương xây dựng môi trường công tác, học tập thân thiện, tích cực.
2/ Tồn tại :
Đội ngũ Giáo viên chưa đồng bộ, vừa thiếu vừa thừa. Một
số CBGV năng lực chuyên môn còn non, chất lượng giờ dạy còn thấp, thiếu năng
động trong việc ứng dụng CNTT.
Ảnh hưởng những mặt trái của xã hội còn nhiều (phim ảnh
bạo lực, điện tử, game), tác động trực tiếp đến đạo đức của học sinh, tỷ lệ học
sinh bỏ học còn cao.
Chất lượng GD đại trà chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, tỷ
lệ HS yếu kém còn nhiều. Độ chuyên cần của học sinh chưa cao.
Nhiều gia đình chưa quan tâm đến việc GD con cái, còn phó
mặc cho nhà trường. Tình trạng HS trốn học, bỏ học còn diễn ra.
Cơ sở vật
chất phòng học chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Một số phòng học
bộ môn còn chắp vá (phòng tin học);
Trên đây là báo cáo quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học
2013- 2014. Mong nhận được sự góp ý, bổ sung của giáo viên, CBVC trong tập thể
sư phạm nhà trường, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014-2015.
T/M LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG
HIỆU
TRƯỞNG
( Đã ký)
Nguyễn Thị Minh Nga
KẾT QUẢ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2013-2014
( Báo cáo phúc tra
thi đua đến tháng 3/2014)
III/ Công tác phát triển giáo dục và duy trì sĩ số
1/ Phát triển số lượng
Tuyển sinh đầu cấp
Khối
lớp
|
Đầu năm học
|
Cuối kỳ 1
|
Giảm so với đầu
năm học
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
Nữ
|
DT
|
Nữ
DT
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
Nữ
|
DT
|
Nữ
DT
|
TS
|
Bỏ
học
|
Ch. đi
|
TS
|
Nữ
|
DT
|
6
|
5
|
187
|
93
|
34
|
17
|
5
|
185
|
93
|
34
|
17
|
2
|
2
|
|
|
|
7
|
6
|
199
|
100
|
36
|
13
|
6
|
199
|
100
|
36
|
13
|
0
|
0
|
|
|
|
8
|
6
|
199
|
92
|
20
|
09
|
6
|
198
|
92
|
20
|
09
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
5
|
180
|
95
|
21
|
14
|
5
|
177
|
95
|
21
|
14
|
3
|
3
|
|
|
|
TC
|
22
|
765
|
380
|
105
|
53
|
22
|
759
|
380
|
105
|
53
|
06
|
06
|
|
|
|
2/ Duy trì sĩ số
So với đầu năm học, đến cuối kỳ 1 sĩ số duy trì 99,2%;
tỷ lệ HS bỏ học 0,8%; Nguyên nhân bỏ học: Học kém, chán học 06 em; ( trong đó nghỉ chữa bệnh 01 em)
IV/ Kết quả
chỉ đạo hoạt động dạy và học
1. Chất
lượng giáo dục học sinh
+ Học sinh được học đủ, đúng chương trình chuẩn kiến thức
kỷ năng và nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2013-2014 do ngành GD&ĐT đề ra.
+ Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao chất lượng do
ngành GD&ĐT tổ chức và đạt hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm túc chương trình
và thời khóa biểu do nhà trường quy định.
+ Ngoài ra, 100% học sinh tham gia các buổi ngoại khóa,
giáo dục NGLL bao gồm: GD giới tính nhân kỷ niệm ngày QTPN 8/3, GD ATGT đường
bộ nhân tháng ATGT, GD phòng chống dịch bệnh sốt xuất huyết; GD truyền thống
“Tôn sư trọng đạo”; tổ chức thi vẽ tranh, thi văn nghệ nhân dịp 20/11, Tổ chức
“Về nguồn” nhân kỷ niệm ngày 22/12; thi cắm hoa tiếp sức nhân dịp 8/3; GD kỷ
năng giao tiếp ứng xử nhân ngày thành lập Đoàn TNCS 26/3, ....
+ Tham gia
các cuộc thi viết tìm hiểu pháp luật, viết thư UPU quốc tế lần thứ 43 ; thực
hiện phong trào thi đua “Hoa điểm 10”...nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học
tập, rèn luyện đạo đức và ý thức tìm hiểu môi trường xung quanh.
- Kết quả
giáo dục hai mặt:
+Hạnh
kiểm:
Tốt 611 em, tỷ lệ
76.5%; Khá 158 em, tỷ lệ 19,8%;
TB 29 em,
tỷ lệ 3,6%; Không có yếu kém
+Học lực:
Giỏi 121 em, tỷ lệ
15,1%; Khá 300 em, tỷ lệ 37,5% ;
TB 342 em,
tỷ lệ 42,8% ; Yếu, kém 36 em tỷ
lệ 4,5%.
2/ Chất lượng đội ngũ nhà giáo
+ Bố trí
GV dạy các khối lớp hợp lý. Đảm bảo công bằng lao động và phát huy được năng
lực của CBGV trong công tác và giảng dạy.
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp lý, đảm bảo tính
khả thi. Tạo điều kiện cho CBVC tự học nâng cao tay nghề. CBVC đạt chuẩn 100%
trong đó trên chuẩn 71,9% (41/57). Chất lượng các giờ dạy được đánh giá xếp
loại khá tốt trở lên.
+ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện quy
chế chuyên môn của giáo viên. Dự giờ thăm lớp rút kinh nghiệm giờ dạy. Kiểm tra
công tác đánh giá, cho điểm, chấm điểm và trả bài cho học sinh theo quy chế.
+ 100% cán bộ viên chức thực hiện tốt chương trình chuẩn
kiến thức kỷ năng. Thực hiện quy chế chuyên môn nghiêm túc. Có tinh thần ý thức
vươn lên, tận tụy và tâm huyết với nghề.
+ Phát huy khá hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong giảng
dạy và quản lý học sinh. Tham gia đầy đủ các cuộc thi nâng cao năng lực chuyên
môn cho giáo viên với hiệu quả khá tốt ( thi GVDG các cấp, viết SKKN, tập huấn,
chuyên đề PPDH...) Chất lượng đội ngũ ngày càng tiến bộ.
Kết quả ( đến tháng 3/2014):
Dự giờ thăm lớp,
rút kinh nghiệm giảng dạy được 860 tiết ( BQ 20 tiết/gv )
Thao giảng được 166 tiết (bình quân 4 tiết/GV)
Trong đó giảng dạy giáo án điện tử được 61tiết (BQ 1,5
tiết/GV)
Kiểm tra được bộ hồ
sơ GV 2 đợt (81 lượt, trong đó: XL tốt:
70, Khá: 11)
GAĐT đạt cấp huyện: 9/12 (giải A: 2; B: 4; C: 3); Cấp
tỉnh: 1/2 (giải KK)
Viết SKKN dự thi và đạt cấp trường 26 (Giải A: 12, B:
4, C: 11); huyện 10
Chuyên đề: 13 (ứng dụng CNTT: 3; Đổi mới PPDH: 5; Giáo
dục HS: 3)
Thanh – kiểm tra hoạt động sư phạm GV:
31 lượt (Xuất sắc: 25; Khá: 6)
Thanh tra chuyên đề được 540 lượt Giáo viên (Bao gồm kiểm
tra thực hiện chương trình, báo giảng, tiến độ cho điểm, ghi sổ đầu bài, sử
dụng và bảo quản sổ GT&GĐ, công tác chủ nhiệm...)
- Kiểm tra công tác dạy thêm học thêm
trong nhà trường được 86 lượt giáo viên
(bao gồm việc thực hiện chương trình, giáo án lên lớp...)
-
Phụ đạo học sinh yếu kém 2 môn Toán và Ngữ văn được 126 tiết.
Trong đó: Khối 7: Văn: 44 tiết, Toán: 14 tiết.
Khối 8: Văn: 46 tiết, Toán: 22 tiết