SỞ GD&ĐT
ĐĂKLĂK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX M’DRĂK Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 12./KHNH-TTGTTX
M’drăk, ngày 18 tháng 08 năm 2012
KẾ
HOẠCH
(NĂM HỌC 2012 - 2013)
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NĂM
HỌC 2011-2012
I/ Những kết quả đã đạt
được:
+ Về đội ngũ Cán bộ
quản lý, giáo viên:
a) Số lượng :
+ Tổng
số: 19. Trong đó
- Cán bộ quản lý :
02
- Giáo viên cơ hữu :
11
-
Cán bộ hành chính: 04
- Bảo vệ :
02.
+
Giáo viên hợp đồng vụ việc dự kiến 12 (NPT)
b) Chất lượng:
- Đội ngũ GV đứng lớp được
đào tạo chính quy, đạt chuẩn về trình độ chuyên môn từ Cao Đẳng đến Đại Học và hiện tại có một giáo viên đang học cao học.
- Năm học qua nhà trường đã tổ
chức nhiều đợt hội giảng dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ giáo án kết quả.
Tiết
Giỏi: 25/38 (65%) ; Tiết Khá : 12/38 (32%) Tiết TB: 1/38 (5%)
Kết
quả năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như sau :
X ếp loại Các năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng số giờ dự
|
68
|
38
|
|
44,1
%
|
Giỏi
|
48
%
|
65
%
|
17
%
|
|
Khá
|
32
%
|
32
%
|
0
%
|
0
%
|
TB
|
9
%
|
5
%
|
|
4
%
|
Hồ sơ, Sổ sách, giáo án:
100% giáo viên được kiểm tra,
Loại tốt: 18/22 (82%) Khá
03/22 (13%) TB: 01/22 (
5%)
Kết
quả năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như sau :
Xếp loại Các năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Giỏi
|
47 %
|
82
%
|
35
%
|
|
Khá
|
47
%
|
13
%
|
|
34
%
|
TB
|
6
%
|
5
%
|
|
1
%
|
- Kết quả đánh giá xếp loại cuối
năm: Loại Xuất sắc: 12/18
(66,7%)
Loại Khá: 06/18 (33.3%)
Kết
quả năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như sau :
Xếp loại Các
năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Xuất sắc
|
39 %
|
66,7
%
|
27,7
%
|
|
Khá
|
61
%
|
33,3
%
|
|
27,7
%
|
+ Về người học:
- Trung tâm có 4 loại hình đào tạo :
+ BTVH
+ Hướng nghiệp nghề phổ
thông
+ Tin
học - Ngoại ngữ
+ Liên kết cập nhật kiến thức cho người học:
- Loại hình BTVH: Tổng số học viên : 169/ 207 (Bỏ học 38 chiếm 18%) ; Dân tộc: 118, Nữ dân
tộc: 54
Học lực :
Khá cả năm: (07hv) Chiếm 4,1% Khá học kì I :( 02 hv) ; TB: (85Hv ) Chiếm 50,3%
:Yếu:(74 Hv) Chiếm 43,8% ; Kém (03 Hv)
1,8%.
Kết
quả học lực năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như sau:
Học lực Các năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng số hv
|
150
|
169
|
11,2 %
|
|
Giỏi
|
0 %
|
0 %
|
|
|
Khá
|
13
|
07
|
|
4,9 %
|
TB
|
73
|
85
|
1,3 %
|
|
Y
|
62
|
74
|
2,8 %
|
|
Kém
|
2
|
3
|
0,8 %
|
|
Hạnh kiểm :
- Số học
sinh xếp loại hạnh kiểm 164/169 học sinh : Tốt (79hs) Chiếm 46,7%; Khá :(78 hs ) chiếm 46,2% : TB : (4Hs) chiếm 2,4% ; yếu : (03hs) chiếm 1,8% .
Kết quả hạnh kiểm năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như
sau:
HK Các năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Tốt
|
71 hv
|
79 hv
|
|
2,3 %
|
Khá
|
65 hv
|
78 hv
|
1,2 %
|
|
TB
|
06 hv
|
04 hv
|
|
1,6 %
|
Y
|
02 hv
|
03 hv
|
0,8 %
|
|
- Dự thi tốt nghiệp BT
THPT : 41 hv . Dân tộc :28; Nữ dân tộc :08 : Tự do :26 hv. ( năm học 2010-2011 đậu TN BT
THPT 82 %)
-
Hướng nghiệp nghề phổ thông :
+ Số lượng học sinh : 1326 HS tăng so với năm học 2010 – 2011 là
510 hs chiếm 38,5 %. Dân tộc 378 .
Số học
sinh học tại các trường phổ thông 854
học sinh .
Số học
sinh học tại Trung tâm 472 học sinh
+ Số nghề
đào tạo: 04 ( Điện dân dụng, Tin học, Làm vườn, Nấu ăn.
)
+ Số dự
thi cấp chứng chỉ nghề PT tháng 10/2011
là 1312 học sinh ( Trong đó tổng số học sinh được công nhận kết quả thi là 1312)
Giỏi: 87% Khá: 14 % TB: 0,6%
Kết quả hạnh
kiểm năm học 2011 – 2012 so với năm học 2010 – 2011 như sau:
Xếp loại Các năm
|
2010-2011
|
2011-2012
|
Tăng
|
Giảm
|
Giỏi
|
69
%
|
87
%
|
18
%
|
|
Khá
|
29
%
|
14
%
|
|
15
%
|
TB
|
2
%
|
0,6
%
|
|
1,4
%
|
- Tin học - Ngoại ngữ
Năm học qua đã tổ chức 1 lớp học và thi cấp
chức chỉ Tin A ( Tổng số học sinh dự thi
là 35, kết quả đậu là 100% ).
- Liên kết cập nhật kiến thức cho người
học:
Năm học qua có 2 lớp học và thi cấp giấy phép
lái xe A1
Với tổng số 550 hv tham gia học. Kết quả đạt được trung bình là 94-98 % được cấp chứng chỉ. Trình độ của học
viên sau khi học xong đã, phục vụ tốt cho nhu cầu của bản thân và yêu cầu của
xã hội.
3- Các hoạt động khác:
Ngay từ đầu năm học Trung tâm đã
xây dựng qui chế làm việc của đơn vị, phối hợp với công đoàn tổ chức HN CNVC
đưa ra nghị quyết, để mỗi cá nhân, thành viên trong đơn vị theo đó thực hiện.
Thường xuyên tăng cường công tác tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra giám sát đến từng tổ, từng đồng chí.
Nắm bắt và triển khai kịp thời có hiệu
quả các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Huyện, làm tốt công tác nề nếp. Tổ chức chỉ
đạo tốt công tác đề ra, thanh tra, kiểm tra định kỳ về chuyên môn, tài chính,
CSVC, và các cuộc vận động nhằm phát hiện, và có biện pháp chỉ đạo kịp thời
tránh những sai sót không đáng có xảy ra.
Công tác xã hội hóa giáo dục xây dựng và thành
lập hội phụ huynh học sinh, phối hợp với CA xã Cưmta cam kết trật tự
trường học, phối hợp trạm xá xã Cưmta để phòng chống dịch bệnh
trong trường học. Tranh thủ sự giúp đỡ ủng hộ của UBND Huyện.
II/ Những điểm còn hạn
chế và nguyên nhân
- CSVC còn thiếu thốn nên việc quản lí còn gặp nhiều khó
khăn, hiệu quả hoạt động chưa cao.
-
Chất lượng GD còn thấp (do đầu vào thấp).
-
Công tác quản lí một số mặt chưa được chặt chẽ.
- Chất lượng HS tham gia thi TDTT chưa cao, chưa hiệu quả.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2012 – 2013
A. Tình hình chung
1-
Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
Căn cứ:
- Hướng
dẫn Số: 5379/BGDĐT-GDTH V/v: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 ngày 20
tháng 8 năm 2012.
- Quyết định Số: 1866/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 5 năm 2012 Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm
học 2012-2013 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Chỉ thị Số: …./CT - UBND .thực hiện
nhiệm vụ năm học 2012-2013 đối với GDDT Đăk lăk, ngày .. tháng năm 201 .
- Kế hoạch Số: Số
1071/SGDĐT-VP. V/v: thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 đối với giáo dục Đăk lăk. ngày 10 tháng 9 năm 2012.
- Hướng dẫn Số: ../SGD&ĐT-GDTX V/v: thực
hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 đối với GDTX. ngày 31
tháng 8
năm 2012.
2- Đặc điểm
chung của năm học mới
1. Cơ sở
vật chất
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Tổng
diện tích
|
m2
|
9000
|
2
|
Số
phòng học
|
Phòng
|
08
|
3
|
Số
phòng chức năng
|
Phòng
|
04
|
4
|
Phòng
làm việc
|
Phòng
|
08
|
5
|
Phòng
Tin học
|
Phòng
|
01
|
2. Đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
BGĐ
|
GV
|
NV
|
1
|
Giới
tính
|
Nam
|
10
|
2
|
6
|
2
|
Nữ
|
9
|
0
|
5
|
4
|
2
|
Đội
ngũ
|
Biên
chế
|
15
|
2
|
11
|
2
|
Hợp
đồng Sở
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Hợp
đồng TT
|
12
|
0
|
12
|
0
|
Tổng
|
50
|
2
|
|
|
3
|
Trình
độ
|
Trên
(sau) đại học
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đại
học
|
12
|
2
|
10
|
0
|
Cao
đẳng
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Trung
cấp
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Phổ
thông
|
2
|
0
|
0
|
2
|
Tổng
|
19
|
2
|
11
|
6
|
4
|
Độ
tuổi
|
Dưới
30
|
8
|
0
|
5
|
3
|
Từ
30 đến 39
|
7
|
1
|
6
|
0
|
Từ
40 đến 49
|
4
|
1
|
0
|
3
|
Trên
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
19
|
2
|
11
|
6
|
5
|
CB,GV
nghỉ hưu (có danh sách theo mẫu gửi kèm)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Đảng
viên
|
05
|
02
|
02
|
01
|
3. Học sinh và học viên:
TT
|
Khối
|
Số
lớp
|
Số
học sinh
|
Nữ
|
Dân
tộc
|
Diện
CS
|
Ghi
chú
|
1.
|
BT.THPT
|
7
|
241
|
82
|
162
|
0
|
|
2.
|
TH
-NN
|
04
|
116
|
44
|
84
|
0
|
|
3.
|
NGHỀ
PT
|
35
|
1400
|
|
|
|
|
4.
|
CÁC
LƠP CẬP NHÂT
|
03
|
800
|
|
|
|
|
Tổng
|
49
|
2557
|
|
|
|
|
3- Những thuận lợi khó khăn
a- Thuận lợi :
- Sự quan tâm lãnh đạo của Sở
giáo dục và đào tạo – Phòng GDTX Sở, lãnh đạo Đảng , chính quyền địa phương.
- Điều kiện cơ sở vật chất , đội ngũ có sự chuẩn bị khá chu đáo.
- Giáo viên – NV trẻ, nhiệt tình,
tâm huyết với nghề, có trình độ đạt chuẩn.
- Công tác XHH giáo dục được nhân
dân nhận thức , đồng tình ủng hộ.
b- Khó khăn :
- Huyện M’drăk dân số ít, địa bàn
rộng, giao thông đi lại khó khăn, đời sống kinh tế còn nghèo, nhận thức của
nhân dân về học tập nâng cao dân trí chưa cao. Nên việc huy động học viên đến
lớp còn gặp nhiều khó khăn , mặt khác việc nâng cao chất lượng lại cũng là một
vấn đề nan giải.
- Trên địa bàn huyện có 2 trường
THPT và 1 trung tâm GDTX , việc tuyển sinh của 2 trường THPT còn thiếu , thì
chỉ tiêu tuyển sinh của trung tâm lại càng khó. Đặc biệt là các loại hình cập
nhật kiến thức.
- Đầu tư về nhân lực , vật lực
cho GDTX chưa đồng bộ còn thiếu nhiều.
B. Mục tiêu:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba cuộc vận động: “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và
việc HS ngồi nhầm lớp”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương sáng, tự học
và sáng tạo”, lồng ghép và triển khai sâu rộng phong trào thi đua “Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tiếp tục tăng cường kỷ cương nề nếp, phát triển quy
mô giáo dục nâng cao chất lượng hiệu quả đào tạo, thực hiện đổi mới phương pháp
giáo dục, chống tiêu cực trong thi cử, kiểm tra đánh giá, tăng cường xây dựng
môi trường sư phạm, giáo dục thái độ, hành vi ứng xử thân thiện trong đội ngũ
nhà giáo, HS và phát huy vai trò tích cực của HS.
- Tiếp tục triển khai
việc ứng dụng tin học trong dạy học và công tác nhằm nâng cao chất lượng giảng
dạy.
- Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học theo hướng tích
cực hoá hoạt động của học sinh, thầy chủ đạo, trò chủ động, nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí giáo dục theo tinh thần chỉ thị 40 – CT/TW của Ban bí thư và quyết định số
22/2006/QĐ-BG&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Tăng cường cơ sở vật chất nhà trường theo hướng kiên
cố hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá, đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, đổi mới công tác
thi đua, khen thưởng, đổi mới quản lí giáo dục.
- Đẩy mạnh giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục
pháp luật cho HS. Làm tốt công tác giáo dục hướng nghiệp.
C. Các chỉ tiêu cơ bản:
1. Xây dựng Tập thể:
Trung
tâm: Tập
thể lao động Tiên tiên Xuất sắc
Tổ
BTVH: Tập
thể LĐTT.
Các tổ còn lại: Tập thể LĐTT cấp trường.
2.
Xây dựng Cá nhân CB-CCVC:
CSTĐ
cấp tỉnh: Chiếm
khoảng 11%.
CSTĐ cấp cơ sở: Chiếm
khoảng 16%.
Xếp loại cuối năm:
LĐ Xuất sắc: Chiếm 50-65%.
LĐ Tiên tiến: Còn lại.
Không có lao động TB:
3. Chất lượng GD trên các loại hình đào tạo:
+ BTVH:
Số lượng :
Kế
hoạch giao
tuyển sinh từ 150 đến 200 hs.
Tuyển mới dự kiến Lớp
10: 130 hv ; 11: 10hv; 12: 05hv
Xếp loại học lực: Có học sinh tham gia thi học sinh giỏi và đạt giải từ
01-02 học sinh
Khá : Trên 5%:
Trung bình : Trên 60 %:
Xếp loại hạnh kiểm: Tốt trên 60 %:
Khá trên 30 %:
Dự thi TN BT-THPT: Đậu
TN trên
80% (Năm
trước 86%)
+ NGOẠI NGỮ TIN HỌC:
-
Tin học – Ngoại ngữ : Từ 150 – 200 học sinh
+
NGHỀ PHỔ THÔNG:
- Hướng nghiệp nghề phổ thông : Từ
1200 – 1500 học sinh
+ CÁC LỚP LIÊN KẾT CẬP NHẬT:
- Cập nhật kiến thức cho người học :
Từ 700 – 900 học sinh
D/ Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Tổ chức triển khai các hoạt
động hưởng ứng các cuộc vận động lớn:
- Tiếp tục triển
khai nghiêm túc 3 cuộc vận động , bằng hình thức tổ chức kí cam kết của các tổ
chức trong trung tâm, các thầy cô giáo ,cán bộ công nhân viên, học sinh học
viên. Xây dựng nhà giáo mẫu mực, mỗi nhà giáo là một tấm gương về đạo đức, tự
học và sáng tạo.
- Cán bộ GV và HS
trong toàn trường giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ môi trường, giữ vệ sinh các công trình công cộng, nhà trường,
lớp học và cá nhân. Mỗi cán bộ, GV, HS có trách nhiệm trồng và chăm sóc và
bảo quản tốt cây xanh hiện có.
- Xây dựng nếp sống văn minh, lịch
sự, cư xử có văn hoá có kĩ năng sống, ứng xử khéo léo, HS có thói quen và kĩ
năng làm việc theo nhóm. Cán bộ - GV, HS biết cách rèn luyện thân thể, giữ gìn
sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh tai nạn giao thông, phòng tránh
các tai nạn thương tích khác. Tích cực phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội.
- Xây dựng trường đẹp, lớp đẹp, môi trường xanh, sạch
, đẹp. Cải tạo, nâng cấp và giữ gìn vệ sinh tốt các nhà vệ sinh dành cho giáo
viên và học sinh.
- Mỗi thầy cô giáo, mỗi cán bộ nhân viên thực sự thân
thiện, cởi mở trong các mối quan hệ với đồng nghiệp, với học sinh và cha mẹ học
sinh.
- Mỗi môn học, mỗi giáo viên tim tòi học hỏi để đổi
mới cách tổ chức và phương pháp dạy học để gây hứng thú cho học sinh , giảm bớt
sự căng thẳng trong học tập.
2. Công tác quản lí dạy và học:
- Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra, đôn đốc
thường xuyên, đẩy mạnh các hoạt động phong trào nhà trường về mọi mặt, bồi
dưỡng phụ đạo học sinh yếu kém đặc biệt là khối 12.
- Chú ý chỉ đạo việc thực hiện về đổi mới phương pháp
và day theo chuẩn kiến thức.
- Tổ chức cho giáo viên – CBCNV học tập chính trị hè
hàng năm, tham gia các lớp bồi dưỡng sử dụng thiết bị dạy học. Thông qua các
cuộc họp hàng tháng quan triệt quan điểm tư tưởng để mỗi thầy cô giáo vững vàng
tự tin, an tâm phấn khởi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng nội quy giáo viên, CB, nhân viên theo tinh
thần quy chế tổ chức và hoạt động của các TTGDTX.
-
Giáo viên chủ nhiệm lớp là người thay
mặt giám đốc quản lí học sinh trên lớp . Xây dựng phong trào học tập, rèn luyện
giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn của trung tâm ( Năm ,
tháng , tuần).
- Các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch chuyên môn của
tổ (Năm, tháng, tuần).
- Tổ chức dự giờ thăm lớp, đánh giá xếp loại hồ sơ
giáo viên, nhân viên theo tháng, kỳ, năm.
- Phát động phòng trào xây dựng sáng kiến kinh nghiệm.
Tổ chức các đợt hội thảo chuyên môn, chủ nhiêm, dự giờ thăm lớp.
3. Công tác hoạt động của các đoàn thể.
- Phối hợp chặt
chẽ với CĐ, Đoàn TN để làm tốt công tác nề nếp, kỷ cương, tình
thương, trách nhiệm, trong nhà trường.
- Xây dựng qui chế phối hợp
hoạt động nhằm làm tốt công tác thi đua khen thưởng, đánh giá xếp loại
đoàn viên CĐ.
- Phối hợp thực hiện tốt phong trào vệ sinh môi
truờng, làm đẹp cảnh quan, phong trào văn nghệ TDTT, phong trào viết sáng kiến
kinh nghiệm. Phong trào thi đua dạy tốt – học tốt, phong trào chống tiêu cực
trong mối quan hệ thầy trò, nâng cao chất lượng giờ dạy.
4. Công tác
thanh tra, kiểm tra nội bộ.
- Thành lập tổ Pháp chế -Thanh
tra giúp nhà trường làm tốt công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai
các văn bản của nhà trường và cấp trên. Thanh tra nhân dân, Lao động CSVC,
làm tốt công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra theo năm học, từng học
kì, từng tháng, từng đợt kiểm tra.
- Xây dựng qui chế kiểm tra đánh giá HS. Bằng việc
kiểm soát chặt chẽ ra đề từ 15’ đến 45’ (Đề nộp phải có ma trận,
hướng dẫn chấm).
5. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục.
Tích cực tuyên truyền và thực hiện đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xã hội hoá giáo dục, đặc biệt là Nghị quyết
05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về xã hội hoá giáo dục và Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
6. Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý
- Tích cực
tổ chức các hình thức như: Hội nghị, hội thảo, tập huấn, họp, trao đổi công tác
qua mạng Internet, video, website.
- Tăng
cường sử dụng phần mềm tin học trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo
viên, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sắp xếp thời khoá
biểu, quản lý thư viện trường học, Văn thư….
7.
Công tác quản lí chỉ đạo xây dựng cơ sở vật chất, quản lý tài chính.
- Quản lí tốt cơ sở vật chất hiện
có; Thanh tra, kiểm tra cơ sở vật chất, tài chính theo kế hoạch định kỳ và
đột xuất.
- Ban lao động cơ sở vật chất, có
nhiệm vụ xây dựng kế hoạch bảo quản, sử dụng hợp lí tài sản. Tổ chức cho học sinh lao đông công ích làm xanh
sạch đẹp trường, lớp, và các khu vực gần trường.
E/ Các biện pháp
thực hiện:
1-
Triển khai và thực hiện
kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên.
2-
Xây dựng nội quy giáo viên, nội quy HS, nội quy chuyên
môn, giờ giấc làm việc theo tinh thần
của pháp lệnh công chức và quy chế tổ chức hoạt động của TT GDTX Quận huyện. Cụ
thể như sau:
- Mỗi tuần 1 cán bộ giáo viên hoặc nhân viên tham gia
làm công tác giám thị
(
Trực tuần) theo dõi hoạt động thi đua về nề nếp, tác phong và việc chấp hành
giờ giấc của học sinh và giáo viên.(CT Công đoàn phân lịch trực).
- Giao cho ban chấp hành đoàn TT thành lập đội cờ đỏ
kết hợp với bảo vệ và giám thị trực tuần để kiểm tra ( Nếu có các hành vi như tác
phong không đúng chưa cho vào cổng…). Đội cờ đỏ và giám thị có trách nhiệm đi
kiểm tra, chấm thi đua vào 15’ đầu giờ và cuối tuần tổng hợp thi đua báo cáo trong
chào cờ tuần sau.
3-
Nâng cao chất lượng dạy và học: Cụ thể
- Các tổ chuyên môn, các bộ phận, các cá nhân xây dựng
kế hoạch và trình HNCCVC.
- Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá như: Các đề
thi, kiểm tra 15’, 1 tiết, …nộp về nhà trường trước 1 ngày (Th- Kiêm). Tiến tới
kiểm tra tập trung các bài kiểm tra 1 tiết trở lên. Kiểm tra đột xuất việc chấm
và trả bài của giáo viên
4-
Liên hệ chặt chẽ giữa Gia đình – nhà trường. Cụ thể
như sau:
- Họp phụ huynh 2 lần / năm ( Lần 1 đầu năm, lần 2 đầu
kỳ 2)
- Thông báo định kỳ mỗi tháng 1 lần vào cuối tháng từ
25 – 30. Nội dung thông báo như tình hình học tập và chấp hành nề nếp.
- Thông báo kịp thời khi có sự kiện đột xuất quan
trọng như: Vi phạm kỷ luật, bỏ học, đánh nhau, vi phạm quy chế nghiêm trọng…
- Giáo viên CN phải có danh sách điện thoại của phụ
huynh để liên lạc kịp thời khi có việc xẩy ra liên quan đến học sinh, được phép
dùng điện thoại ở bất cứ phòng nào để liên lạc với phụ huynh.
5-
Nâng cao năng lực cho GVCN. Cụ thể:
- Giữa năm có
tổ chức hội thảo Nâng cao năng lực cho công tác chủ nhiệm.
- Thường xuyên kiểm tra HS của GVCN, bằng hình thức
định kỳ hoặc đột xuất.
7-
Về ứng dụng công nghệ thông tin:
- Hoàn thành xây dựng Webs, thành
lập ban biên tập và quy chế hoạt động của Webs.
- Mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên
phải có địa chỉ Email cá nhân.
- Tăng cường tiết dạy giáo án điện
tử để truy cập được nhiều thông tin hơn, cho thầy và trò.( Mỗi GV có ít nhất từ
4-8 tiết/ học kỳ.
8-
Chỉ đạo các tổ Xếp loại thi đua cho
GV – CB – CNV thành 2 đợt Đợt I: Hết học kỳ I (Từ tháng 1-2). Đợt II: Hết
kỳ II từ tháng 4 đến đầu tháng 5. Cả năm lấy Trung bình của 2 đợt.
9-
Xây dựng kế hoạch các
cuộc vận động lớn, và thành lập ban chỉ đạo các cuộc vận động. Thường xuyên đánh giá khen
thưởng động viên kịp thời các cá nhân tiêu biểu, và phê bình uốn nắn những cá
nhân tổ chức chưa thực hiện nghiêm túc.
Phần thứ ba
NHỮNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU NĂM HỌC 2012-2013
Tháng
|
Chủ đề
|
Nội
dung chủ yếu
|
08
|
Chào mừng ngày cách mang tháng 8 (19/8/1945)
|
-
Giáo viên – CBCNV trả phép hè : ( 01/08/2007)
-
Họp cơ quan triển khai nhiệm vụ chuẩn bị năm học
-
Thi lại cho học sinh rèn luyện trong hè. Vệ sinh trường lớp
-
Triển khai bồi dưỡng thường xuyên, Học chính trị hè.
-
Các tổ chức xây dựng kế hoạch năm học mới.
-
Duyệt kế hoạch năm học của các tổ , các bộ phận ( Đợt I).
-
Biên chế lớp học : Biên chế CN, kiêm trách.
- Kiểm tra công tác tuyển sinh BTVH.
- Giám
sát việc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học mới.
-
Kiểm tra CSVC nhà trường chuẩn bị năm học mới.
|
09
|
Chào mừng quốc khánh 02/09 và ngày toàn dân đưa trẻ
đến trường
|
-
Khai giảng năm học mới: Kí cam kết thực hiện cuộc vận động.
-
Đại hội công đoàn - Hội nghị CNVC.
-
Họp phụ huynh, Thi nghề phổ thông, kiểm tra chéo.
-
Đăng kí thi đua của các ( CNV, Tổ, Khối, CĐ, ĐTN..)
- Khảo sát chất lượng đầu năm (học sinh, giáo
viên) đợt I
-
Duyệt hồ sơ tuyển sinh vào 10(đợt I).
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
-
Tuyển sinh tin A, nghề phổ thông khối 11, 12 và khối 8, 9 THCS.
|
10
|
Ngày Bác Hồ gửi thư cho nghành DG 15/10 và ngày
thành lập hội liên hiệp phụ nữ việt nam 20/10
|
-
Đại hội đoàn thanh niên.
-
Kiểm tra hồ sơ của các tổ chuyên môn. Đợt I.
-
Đăng kí đề tài SKKN gửi sở (trước 10/11.)
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
11
|
Chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20/11
|
-
Dự giờ thăm lớp , kiểm tra giáo án, xếp loại thi đua đợt I
-
Công đoàn toạ đàm, sơ kết thi đua đợt I, phát động thi đua đợt II
-
Công đoàn, đoàn TN tổ chức phong trào thi đua 2 tốt, phong trào văn nghệ thể thao : chào mững 20/1.
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
12
|
Chào mừng thành lập QĐNDVN 22/12 và ngày Quốc phòng
toàn dân
|
-
Thanh tra các bộ phận : Thư viện thiết
bị, Các tổ chuyên môn tổ chức dự giờ thăm lớp kiểm tra hồ sơ giáo viên .
- Họp xét nâng lương( nếu có)
-
Tổ chức ôn tập học thêm cho học sinh, học viên khối 10, 11
-
Thi tin học A nếu có,
-
Triển khai nhập điểm lần 1 ( CM)
-
Xây dựng kế hoạch , Trển khai thi khảo sát chất lượng thi học kì I.
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
01
|
Chào mừng ngày Học sinh sinh viên 09/01
|
-
Sơ kết học kì I. Các tổ, công đoàn, đoàn thanh niên, họp sơ kết đánh giá xếp
loại giáo viên, công nhân viên.
-
Phát động thi đua đợt 3 (Mừng đảng mừng xuân)
-
Thi học kì I. Ra đề, coi thi, chấm thi, vào điểm học bạ.
-
Kiểm tra tài chính cơ sở vật chất.
-
Nghỉ tết nguyên đán, chào mừng thành lập Đảng 3-2
-
Triển khai nhập điểm lần 2 khoá sổ .
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
02
|
Mừng đảng mừng xuân
|
-
Nghỉ tết và trả phép tết, xây dựng kế hoạch hoạt động 8/3;26/3,
-
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
-
Dự giờ thăm lớp, và kiểm tra hồ sơ GA của các tổ chuyên môn.
-
Thanh tra các cuộc vận động lớn. Đợt I
-
Khảo sát chất lượng GV gữa kì đợt II
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
03
|
Chào mừng ngày QTế phụ nữ 08/03 và ngày thành lập đoàn TNCS Hồ Chí
Minh 26/03
|
-
Công đoàn tổ chức hoạt động 8/3 theo kế hoạch
-
Đoàn TN Tổ chức hoạt động 26/3 theo kế hoạch
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
04
|
Chào mừng ngày giải phóng miền nam 30/04 và Qtế lao
động 01/5
|
-
Kiểm tra hồ sơ lớp 9 và chuẩn bị xét Tốt nghiệp BT THCS.
-
Ra đề thi học kì II (9, 10, 11,12).
-
Tập huấn công tác thi ĐH CĐ năm2013.
-
Thư viện thông báo cho GVCN, Học sinh chuẩn bị trả sách GK sách tham khảo.
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
05
|
Thi đua Chào mừng kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19/5
|
-
Họp xét thi đua cuối năm cho GV và HS.
-
Kết thúc chương trình, coi thi, chấm thi, vào điểm, sổ điểm, học bạ. Họp Thi
đua cuối năm.
-
Thu hồ sơ nghề PT.
-
Các tổ chức, công đoàn, ĐTN, các tổ, bộ phận báo cáo kết quả về trung tâm.
-
Tổng kết năm học : Học quy chế thi . Coi thi TN BT THPT.
-
Hoàn tất hồ sơ khối 9, để xét tốt nghiệp BT THCS.
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
06
|
Chào mừng ngày quốc tế thiếu nhi 01/6
|
-
Coi thi, Chấm thi tốt nghiệp : THPT – BT THPT
-
Hoàn tất báo cáo gửi về sở, Chuẩn bị tuyển sinh năm học mới.
-
Triển khai kế hoạch hoạt động hè.
-
Chỉ Đạo việc kí học bạ.
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
07
|
Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ 27/7
|
-
Giải quyết chế độ phép hè.
-
Kiểm tra cơ sở vật chất, sửa chữa hư hỏng..
-
Dư kiến mua sách GK cho học sinh.
-
Tuyển sinh BTVH .
-
Chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đề ra.
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nơi nhận: Nguyễn
Cảnh Hải
-
VP Sở GD&ĐT Đăk lăk
- Phòng GDTX (Để
báo cáo)
- UBND Huyện
- Các tổ chức trong
nhà trường
- Lưu VT